Dơi răng cửa lớn - Pipistrellus pulveratus

Thông tin chi tiết:

Hình Thái: Đầu — thân 38 - 2 - 49 - 4 mm, đuôi 32 - 38 mm, tai 10 - 2 - 14 mm, bàn chân sau 4 - 7 - 8 - 1 mm, cẳng tay 32 - 37 mm; trọng lượng từ 3 - 8 g. Bộ lông dài, dày và mượt; lưng màu nâu sẫm (lông gần như đen, với đầu màu nâu vàng), bụng nhạt hơn một chút (lông có gốc màu nâu sẫm và đầu màu nâu nhạt hơn). Các vùng trần của tai, mặt, chân và màng có màu xám đen sẫm; tai đôi khi có màu trắng ở mép. Tai hẹp lại và tròn rộng; vành tai ngắn, rộng, hơi cong về phía trước và chóp tròn. Đuôi kéo dài qua xương gót chân một chút và xương gót chân có thùy sau xương gót chân hẹp. Xương trụ dài 2,6 - 3 - 1 mm, có thân thẳng, rỗng ở mặt bụng, có đáy đơn giản, không chẻ đôi và nhọn ở đỉnh. Hộp sọ có cung gò má chắc khỏe với mỏm lưng nhỏ trên mỗi xương gò má; vùng chẩm nền có gờ trung tâm rõ ràng giữa hai ốc tai; hố chẩm nền hầu như không có

Sinh thái: Môi trường sống. Vùng đá vôi được bao quanh bởi rừng mưa bán thường xanh và tàn tích rừng bị xáo trộn ở Myanmar và Thái Lan, vùng đá vôi ở Việt Nam và rừng rụng lá khô ở Myanmar. Ghi nhận từ mực nước biển lên đến độ cao 1.080 m.

Trạng thái bảo tồn:

Sách đỏ VN:

IUCN: LC

ND84:

Tại cúc phương:

Kinh độ/ VN2000 Vĩ độ/ VN2000
Thêm mới tại đây

Phân bố trong nước: Các tỉnh Bắc bộ, Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình)

Phân bố ngoài nước: Trung Quốc; Lào; Myanmar; Thái lan;

Giá trị: Nghiên cứu khoa học, sinh thái, thẩm mỹ

Ảnh Bộ mẫu Số hiệu Ngày lấy Người lấy Độ cao Ghi chú
Thêm mới tại đây

Nguồn: https://www.gbif.org, https://www.iucnredlist.org

0338.141.214 & 02293.848.006
vqgcucphuong@hn.vnn.vn
cc