Dơi I ô - Ia io
Thông tin chi tiết:
Hình Thái: Lông lưng màu xám đen. Lông bụng có màu nâu sẫm. Đây là một trong những loài dơi trong họ vespertilionidae lớn nhất. Chiều dài cẳng tay trung bình là 74,1mm (khoảng 70,9-77,3mm) (Bates & Harrison, 1997). Mặt trần. Đôi tai rộng. Khối lượng cơ thể 49-63 g ở Ấn Độ. Loài này có đặc điểm phát sinh chủng loại
Sinh thái: Sống trong hang động, được tìm thấy ở độ cao > 1500m. Đây là loài dơi ăn thịt và ăn nhiều chim. Nó phát triển thói quen kiếm ăn một cách độc lập
Trạng thái bảo tồn:
Sách đỏ VN: VU
IUCN: NT
ND84:
Tại cúc phương:
Kinh độ/ VN2000 | Vĩ độ/ VN2000 |
---|
Phân bố trong nước: Lào Cai (Hoàng Liên), Tuyên Quang (Na Hang), Bắc Kạn (Ba Bể, Kim Hỷ), Lạng Sơn (Hữu Liên), Sơn La, Phú Thọ (Xuân Sơn), Ninh Bình (Cúc Phương), Quảng Bình (Phong Nha-Kẻ Bàng), Thừa Thiên Huế (Bạch Mã) (Đặng Ngọc Cần và cs. 2008, Kruskop 2013, Vũ Đình Thống 2021, Vu et al. 2021).
Phân bố ngoài nước: Ấn Độ, Nepal, miền nam Trung Quốc, miền bắc Thái Lan, Lào, Myanmar
Giá trị: Nghiên cứu khoa học, sinh thái, thẩm mỹ. Kiểm soát quần thể côn trùng, chim
Ảnh | Bộ mẫu | Số hiệu | Ngày lấy | Người lấy | Độ cao | Ghi chú |
---|
Nguồn: https://www.iucnredlist.org, http://vnredlist.vast.vn