Dơi tai lá rộng - Myotis chinensis
Thông tin chi tiết:
Hình Thái: Lông lưng màu nâu xám. Lông bụng màu xám hoặc xám trắng. Đây là loài tương đối lớn. Tai khá dài và chân nhỏ hơn so với loài M. ricketti (chiều dài bàn chân dưới một nửa chiều dài xương chày (Bates et al. 1999). Bates et al. (2005) đưa ra chiều dài cẳng tay của dơi ở Myanmar là 65.1-68 mm. Borissenko & Kruskop (2003) đưa ra chiều dài cẳng tay 65-69 mm cho loài phân bố ở Việt Nam. Loài này có quan hệ họ hàng gần với các loài dơi tai chuột lớn M. myotis và M. blythii của vùng Cổ Bắc Cực.
Sinh thái: Thức ăn chủ yếu là côn trùng, nhện, bướm đêm
Trạng thái bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LR
ND84:
Tại cúc phương:
Kinh độ/ VN2000 | Vĩ độ/ VN2000 |
---|
Phân bố trong nước: Lào cai, Ninh Bình, Lai Châu, Điện Biên, Quảng Ninh
Phân bố ngoài nước: Trung Quốc (Yunnan, Anhui, Chongqing); Hồng Kông; Myanmar; Thái Lan, có thể có phân bố ở Lào
Giá trị: Sinh thái, nghiên cứu khoa học, thẩm mỹ. Kiểm soát các loài côn trùng cũng như bướm đêm giữ cân bằng đa dạng sinh học
Ảnh | Bộ mẫu | Số hiệu | Ngày lấy | Người lấy | Độ cao | Ghi chú |
---|
Nguồn: https://onlinelibrary.wiley.com, https://www.bio.bris.ac.uk