Cá rô - Anbanas testudineus
Thông tin chi tiết:
Hình Thái: L (chiều dài tổng cộng) = 62 - 160 mm. Lo (chiều dài chuẩn) = 47 - 140 mm. D (số tia vây lưng) = XVI - XVIII,8 - 11. A (số tia vây hậu môn) = VIII - X,9 - 1. V (số tia vây bụng) = I,5. LL (vảy đường bên / vảy dọc thân) = 15 - 20+10 - 14. Tr (vảy ngang thân) = 4+1+11 - 14. H/Lo (chiều cao lớn nhất của thân / chiều dài chuẩn) = 39,8. T/Lo (chiều dài đầu / chiều dài chuẩn) = 35,8. O/T (đường kính ổ mắt / chiều dài đầu) = 23,3. OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt / chiều dài đầu) = 32,8. Thân thon dài, phía sau rất hẹp ngang. Đầu rộng, mõm ngắn và hơi tròn. Miệng ở đầu mõm, xiên, rạch miệng sâu. Răng trên hàm thành dãy rộng, ngắn và nhọn. Mắt to. Đỉnh đầu và mặ bên đều phủ vảy. Rìa nắp mang có răng cưa. Thân phủ vảy lược. Đường bên đứt, chia làm hai đoạn. Vây lưng và vây hậu môn dài, gai vây rất cứng chắc. Vây đuôi hơi tròn. Cá có màu nâu thẫm trên dưới bụng nhạt. Vảy trên thân có các điểm sắc tố xếp thành hàng ngang. Điểm sau chót của màng mang có màu đen tròn to ở gốc vây đuôi. Vây lưng vây đuôi và vây hậu môn màu xanh đen, các vây khác màu nâu nhạt
Sinh thái: Phân bố hầu hết trong tất cả các loại hình thủy vực nước ngọt. Chúng có khả năng sống và di chuyển trên cạn rất xa
Trạng thái bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Tại cúc phương:
Kinh độ/ VN2000 | Vĩ độ/ VN2000 |
---|
Phân bố trong nước: Toàn quốc
Phân bố ngoài nước:
Giá trị: Làm thực phẩm
Ảnh | Bộ mẫu | Số hiệu | Ngày lấy | Người lấy | Độ cao | Ghi chú |
---|
Nguồn: