Chẫu - Rana guentheri
Thông tin chi tiết:
Hình Thái: Đầu dài hơn rộng (HL 16,93-26,75 mm, HW 12,48-20,11 mm); mõm nhọn, nhô về phía trước so với hàm dưới; gờ mõm rõ, vùng má lõm và xiên; khoảng cách gian mũi lớn hơn chiều rộng mí mắt trên và gần bằng đường kính màng nhĩ (IND 4,74-7,38 mm, UEW 3,16-5,2 mm, TD 4,9-7,17 mm); gờ da trên màng nhĩ rõ; có răng lá mía chạm bờ trước của lỗ mũi trong. Ngón chân có màng bơi gần như hoàn toàn trừ ngón IV; mút ngón chân hơi phình rộng, không có củ bàn ngoài; khi gập dọc thân, khớp cổ-bàn chạm góc trước của mắt; có nếp da lưng-sườn kéo dài từ sau mắt tới gốc đùi; có gờ da nhỏ từ góc sau mép đến vai.Da nhẵn, lưng xám nâu hay nâu đỏ, đồng màu, đôi khi có các vết nâu sẫm; màng nhĩ màu nâu sẫm hay nâu đỏ với viền sáng xung quanh; bụng màu trắng đục, cằm và dưới chân màu trắng hơi vàng; phần sau mặt dưới đùi có các nốt sần nhỏ.
Sinh thái:
Trạng thái bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Tại cúc phương:
Kinh độ/ VN2000 | Vĩ độ/ VN2000 |
---|
Phân bố trong nước:
Phân bố ngoài nước:
Giá trị:
Ảnh | Bộ mẫu | Số hiệu | Ngày lấy | Người lấy | Độ cao | Ghi chú |
---|
Nguồn: Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Bắc Kạn