Khỉ vàng - Macaca mulata
Thông tin chi tiết:
Hình Thái: Toàn thân màu Nâu vàng. Con trưởng thành có màu đỏ. Lông trên đỉnh đầu rất ngắn. Phía sau thân màu Nâu nhạt hơn phía trước ( Fa, 1985). Đuôi có độ dài trung bình ngắn hơn 3/4 chiều dài đầu và thân, được phủ một lớp lông tốt. Vùng ngoài và cơ đùi có màu đỏ. Da xung quanh chai tròn, không có lông.
Sinh thái: Vũ khí vàng sống trong điều kiện dao động rất lớn của môi trường nhiệt độ , lượng mưa cũng như độ cao. Từ vùng rất lạnh tới vùng nóng gần 50 0 C, từ nơi rất khô gần sa mạc tới nơi có lượng mưa hàng năm 10000 mm và từ độ cao so với mặt nước biển tới 3050m (Richie et. al, 1978). Southwick et.al (1961a; 1964) cho rằng sức sống thành nhóm tới 50 cá thể. Fooden (1971) đã quan sát được 20 cá thể trong một nhóm khỉ vàng ở Thái Lan năm 1967. Tuổi thành thục 42 - 48 tháng (Melnik, 1987). Thời gian mang thai 164 ngày. Khoảng cách giữa các lần sinh 12 - 24 tháng (Ross, 1992). Thời gian sống 29 năm (Ross, 1991). Thời gian sinh sản trong năm khoảng 3 - 6 tháng (Melnik, 1987). n chủ yếu là quả, hạt, lá, nõn cây, cỏ, một số Bộ: các bộ phận khác của cây và một số động vật không xương sống (Rochard, 1989). Gần 100 loài cây được sử dụng làm thức ăn (Lindburg, 1977). Là loại hoạt động ban ngày, phần lớn dưới đất, một phần trên cây (Seth, 1986). Cấu hình đàn nhiều con đực, nhiều cái. Trong đêm thường có cái sống tập thể. Con đực đầu đàn tuy có đầu nhưng thường ở phía bên ngoài nhóm (Parker, 1990). Số lượng cá thể trong đàn thường lớn tới 10 - 50 con có khi lên tới 90 con (Seth, 1986). Chúng tôi thích sống ở các vùng rừng nguyên sinh, thứ sinh, rừng khô, rừng ngựa giao, rừng tre nứa, rừng ngập nước, rừng thưa nhiệt đới, rừng thông, cây bụi, rừng ẩm nhiệt đới, gần khu nông nghiệp. Chúng ta sống ở độ cao 3000m (Parker, 1990). Nước là yếu tố ngăn chặn sự phân bố.
Trạng thái bảo tồn: Đã được đưa vào Sách đỏ Việt Nam 2000 và danh sách các loài cần được bảo vệ của ngành Lâm nghiệp (Phụ lục IIB Nghị định 32/2006/ND-CP ngày 22/4/2002 của Chính Phủ). Cần tiến hành tốt việc thực thi pháp luật, các quy chế, nghị định của chính phủ về công tác bảo vệ động vật hoang dã. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các chương trình quản lý các loài động vật hoang dã nói chung và các loài bị đe dọa nói riêng.
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84: IIB
Tại cúc phương:
Kinh độ/ VN2000 | Vĩ độ/ VN2000 |
---|
Phân bố trong nước: Phân bố từ biên giới phía Bắc tới các Tỉnh Tây Nguyên.
Phân bố ngoài nước: Nam và Đông nam Á.
Giá trị: Được sử dụng trong sản xuất vắc xin chống bệnh đánh trẻ em, làm vật mẫu, đối tượng nghiên cứu khoa học. Hiện nay đã được Viện bảo vệ dịch sinh tại Hà Nội (Bộ Y tế) tổ chức nhân nuôi tại Đảo Rều (Quảng Ninh) với số lượng hàng bào tử để sản xuất vắc-xin. Cần có giải pháp bảo vệ tốt trong thiên nhiên để giữ nguồn gen quý giá.
Ảnh | Bộ mẫu | Số hiệu | Ngày lấy | Người lấy | Độ cao | Ghi chú |
---|
Nguồn: VnCreature, https://www.iucnredlist.org, http://vnredlist.vast.vn