Dơi mũi nhẵn đốm vàng - Kerivoula picta
Thông tin chi tiết:
Hình Thái: Đầu-thân 40 - 48 mm, đuôi 37 - 48 mm, tai 13 - 16 mm, bàn chân sau 4 - 8 mm, cẳng chân 31 - 39 mm; trọng lượng 4 -5 g. Bộ lông dài, rậm và mềm như len. Bộ lông lưng có màu cam sáng đến đỏ hung (lông đơn sắc); bụng màu nâu vàng, với sắc cam rõ rệt ở hai bên sườn. Con đực già rõ ràng sáng hơn con cái. Cánh có màu cam sáng bao quanh xương, với màu đen giữa các ngón trên màng và uropatagium có màu cam đến đỏ tươi và có lông ở lưng; có viền lông rõ ràng ở rìa sau của (uropatagium-Chân sau của nhiều loài dơi được nối một phần hoặc toàn bộ bởi một màng gọi là uropatagium) . Khuôn mặt rất nhiều lông nhưng có màu nhạt với lông ở môi nhưng không có lỗ mũi. Tai tương đối lớn, với viền trước lõm nhẵn và lõm rõ rệt ngay dưới chóp tròn ở viền sau; Xương tragus (phần nhô ra giống như lưỡi của tai ngoài) cao và hẹp, đầu nhọn, mép trước hơi lồi, thùy gốc ở mép sau. Cánh gắn ở gốc ngón chân ngoài, bàn chân có lông. Hộp sọ có kích thước trung bình, mõm mỏng và nông, chỗ thắt sau hốc mắt hẹp, hộp sọ phồng lên và nhô cao hơn mõm. Xương sọ có hai lá nhọn rõ rệt.
Sinh thái: Môi trường sống. Chủ yếu là rừng khô và các khu vực bụi rậm nhưng cũng có các khu vực nông nghiệp (ví dụ như đồn điền, trang trại chuối và chuối lá, mía và các cánh đồng cây trồng khác) từ mực nước biển lên đến độ cao khoảng 1500 m. Chủ yếu ăn côn trùng. Di chuyển, phạm vi sinh sống theo tổ chức xã hội. Thường đậu thành cặp sinh sản với con non trong mùa sinh sản ở Thái Lan, nhưng chúng thường đậu đơn độc trong mùa không sinh sản (tháng 11 - tháng 12). Tại Thái Lan, 64% thời gian quan sát thấy các cặp đậu trong khoảng thời gian từ tháng 11 - tháng 12, nhưng trong tháng 2, tháng 6 và tháng 9 - tháng 10, chúng luôn sống theo nhóm gia đình gồm một cặp sinh sản và một con non. Chúng đổi chỗ đậu sau mỗi 1 - 4 ngày. Khu vực kiếm ăn của các cặp sinh sản không chồng chéo lên nhau, rộng 6 - 1 ha cho con đực và 5 - 6 ha cho con cái.
Trạng thái bảo tồn:
Sách đỏ VN: EN
IUCN: NT
ND84:
Tại cúc phương:
Kinh độ/ VN2000 | Vĩ độ/ VN2000 |
---|
Phân bố trong nước: Bắc bộ, Trung bộ, Tây Nguyên, Nam bộ
Phân bố ngoài nước: Bangladesh; Cam-Phu-Chia; Trung Quốc; Ấn Độ; Indonesia (Maluku, Bali, Sumatera, Jawa), Lao, Malaysia; Myanmar; Nepal; Sri Lanka; Thái Lan
Giá trị: Nghiên cứu khoa học, sinh thái, thẩm mỹ. Kiểm soát các loài côn trùng trong thiên nhiên giữ cân bằng đa dạng sinh học
Ảnh | Bộ mẫu | Số hiệu | Ngày lấy | Người lấy | Độ cao | Ghi chú |
---|
Nguồn: https://www.gbif.org, https://www.iucnredlist.org, http://vnredlist.vast.vn, https://chatgpt.com