Dơi mũi nhỏ - Pipistrellus tenuis
Thông tin chi tiết:
Hình Thái: Đầu-thân 33 - 45 mm, đuôi 20 - 35 mm, tai 5 - 11 mm, bàn chân sau 3 - 7 mm, cẳng chân trước 25 - 31 mm, trọng lượng 2- 9 g. Mõm của Dơi mũi nhỏ nhất rộng và nhỏ hơn mõm của Dơi muỗi Ấn Độ (P. coromandra) nhưng ngoài ra gần như giống hệt nhau. Bộ lông mịn, dày và mượt. Lưng có màu nâu sẫm đến trung bình; bụng nhạt hơn (lông màu nâu vàng với gốc màu nâu sẫm). Tai, mõm và màng có màu nâu sẫm. Tai hẹp và tròn rộng; vành tai có độ dày ít nhiều giống nhau và hẹp, với đầu tròn rộng. Uropatagium kéo dài từ xương gót chân đến gần chóp đuôi (chỉ có một đầu là rảnh). Dương vật ngắn (nhỏ hơn 8 mm). Baculum (dài 3 - 1 - 3 - 7 mm) rất giống với Pipistrelle Ấn Độ ở chỗ nó có thân thẳng hoặc hơi cong, đầu chẻ đôi và thùy đáy lệch về phía bụng. Hộp sọ nhỏ và mỏng manh, cung gò má mỏng và không có mấu
Sinh thái: Môi trường sống. Nhiều môi trường sống khác nhau trong rừng và khu vực nông thôn và thành thị; rừng đồi thứ sinh, rừng núi hoặc rừng rêu trên núi ở Đông Nam Á ở các vùng khô cằn và ẩm ướt; rừng ngập mặn ở một số vùng (ví dụ như Sabah ở phía bắc Borneo) ở độ cao từ 800 - 2650 m ở Philippines nhưng từ mực nước biển đến 769 m ở phần lớn nơi phân bố. Dơi mũi Nhỏ thường được tìm thấy trong các đàn từ 1 đến 25 cá thể. Dơi cái và dơi non ngủ cùng nhau quanh năm, nhưng dơi đực thường ngủ riêng ở những nơi vắng vẻ. Ăn nhiều loại côn trùng bao gồm cả cánh cứng, cánh màng, cánh hai cánh và cánh vẩy. Chúng kiếm ăn bằng cách săn mồi trên không, ở tầng thấp của tầng dưới vào đầu đêm và di chuyển lên cao hơn đến tán cây gần cuối đêm
Trạng thái bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Tại cúc phương:
Kinh độ/ VN2000 | Vĩ độ/ VN2000 |
---|
Phân bố trong nước: Phân bố từ Bắc bộ, Tây nguyên và Đông nam bộ
Phân bố ngoài nước: Afghanistan; Bangladesh; Cam-Phu-Chia; Trung Quốc; Christmas Island; Cocos (Keeling) Islands; Ấn Độ; Indonesia (Maluku); Lào; Malaysia; Myanmar; Nepal; Pakistan; Philippines; Sri Lanka; Thái lan; Timor-Leste
Giá trị: Nghiên cứu khoa học, Sinh thái, thẩm mỹ, kiểm soát các loài côn trùng giữ cân bằng đa dạng sinh học. Đối với nông nghiệp giúp kiểm soát các loài sâu bệnh hại cây trồng
Ảnh | Bộ mẫu | Số hiệu | Ngày lấy | Người lấy | Độ cao | Ghi chú |
---|
Nguồn: bris.ac, https://www.iucnredlist.org, https://www.inaturalist.org, https://www.gbif.org