Rỉ sắt - Carpesium abrotanoides L.

Thông tin chi tiết:

Hình Thái: Cây thảo cứng, mọc đứng, đơn hay phân nhánh, hơi có lông mềm lún phún, cao 60 - 120cm. Lá thuôn ngọn giáo ngược, thắt hẹp ở gốc thành cuống giả, đầu nhọn sắc nhiều hay ít, dài 10 - 15cm, rộng 5 - 8cm, có lông ráp ở trên, có lông mềm nhiều hơn ở mặt dưới, có răng lượn. Cụm hoa đầu vàng, ở nách những phiến lá phía trên, không cuống hay gần như không cuống, rộng 7 - 8 mm; lá bắc ngoài trái xoan, dạng lá; các lá bắc khác có dạng vẩy, hình bầu dục, rất tròn ở đầu, có lông mi ở mép. Quả bế dài 2,5mm, có rạch dọc theo chiều dài, có mỏ 0,3 - 0,4mm.

Sinh thái:

Tình Trạng bảo tồn:

Sách đỏ VN:

IUCN:

ND84:

Tại cúc phương:

Kinh độ/ VN2000 Vĩ độ/ VN2000
Thêm mới tại đây

Phân bố: Phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản và Bắc Việt Nam. Ở nước ta có gặp ở Lào Cai, Hà Tây, Lạng Sơn và Ninh Bình.

Giá trị: Quả dùng trị giun đũa, giun kim, sán dây, đau bụng giun, trẻ em cam tích, viêm mủ da. Ngày dùng 3 -10g dạng thuốc sắc. Cành, rễ, lá làm thuốc có thể trị các chứng viêm do xung huyết như viêm cuống họng, viêm mạng sườn, viêm phế quản; lại có tác dụng gây n

Ảnh Bộ mẫu Số hiệu Ngày lấy Người lấy Độ cao Ghi chú
Thêm mới tại đây

Nguồn: https://www.botanyvn.com/cnt.asp?param=edir&v=Carpesium%20abrotanoides&list=species

0338.141.214 & 02293.848.006
vqgcucphuong@hn.vnn.vn