Nấm linh chi Hải Nam - Ganoderma hainanensis
Thông tin chi tiết:
Hình thái: Thể quả nhỏ, chất bần. Sống một năm hoặc nhiều năm, tán nấm rộng 1,5-5,5 x 1,5-4,5 cm, dày 1-2 cm. Hình bán nguyệt, gần tròn đến hình quả thận; lúc non màu đỏ da cam, nâu đỏ, nâu đỏ sẫm, đỏ tím, nâu tím đến nâu đen; bề mặt bóng, mép tù. Mô nấm phân tầng không rõ, màu nâu vàng hoặc nâu nhạt, dày 0,1-0,2 cm. Sợi nấm không màu đến màu nâu. Ống nấm màu nâu, dài 0,3-2 cm; phân tầng không rõ. Miệng ống nấm màu trắng đục, nâu nhạt đến màu nâu, hình tròn hoặc gần tròn, có 4-6 lỗ/mm. Cuống nấm dài 4-15 cm, rộng 0,3-1 cm; hình ống hoặc xoắn dạng chuỗi. Bào tử màu nâu nhạt, hai tầng vách, vách ngoài không màu, nhẵn; vách trong có gai nhỏ, một đoạn bằng, hình trứng, kích thước 8,7-10,4 x 5,2-7μm
Sinh thái: Mọc trên gỗ mục cây lá rộng
Tại cúc phương:
Kinh độ/ VN2000 | Vĩ độ/ VN2000 |
---|
Phân bố trong nước: Khắp cả nước
Phân bố ngoài nước: Ở vùng nhiệt đới
Giá trị: Có giá trị khoa học, bảo tồn. Làm thuốc chữa bệnh như các nấm linh chi khác. Thường gây mục trắng
Ảnh | Bộ mẫu | Số hiệu | Ngày lấy | Người lấy | Độ cao | Ghi chú |
---|
Nguồn: Giáo trình Nấm lớn Cúc Phương